Cơ chế sẽ đi chung với điều trị.
🌿🌿 Mast cell (dưỡng bào)
Lỗ tự nhiên của cơ thể
- Da – Niêm mạc
- Đường hô hấp
- Sinh dục tiết niệu
- Ngoài ra, Tổ chức liên kết
- Xung quanh mạch máu, sợi thần kinh, tổ chức bạch huyết
- Dạ dày ruột
🌿🌿Nó tham gia vào cơ chế miễn dịch:
- Miễn dịch bẩm sinh: cửa ngõ của cơ thể (niêm mạc, da, xung quanh mạch máu)
- Chống lại nhiễm ký sinh trùng và vi khuẩn.
- Miễn dịch mắc phải
- Lành vết thương, xơ hoá, tân tạo mạch máu
- Phản ứng quá mẫn.
🌿🌿 KIT tyrokinase: Gốc -NH2 ngoài màng và -COOH trong màng. Nằm trên MC, TB hắc tố, TB gốc tạo máu nguyên thuỷ
Receptor cho SCF.
--> Đột biến gen c KIT :Đột biến c- kit Val 816Asp kit Val 816Asp ở nội tạng hoặc đột biến codon 861.
🌿🌿 Những kích thích miễn dịch: kháng nguyễn,KT kháng IgE,KT kháng receptor IgE,C3a, C4a, C5a, yếu tố giải phóng Histamin ,SCF,Il 1,IFN- γ. Và những kích thích không miễn dịch như : Hoocmon (gastrin, somatostatin, estrogens)
Adenine nucleotides
Thuốc (opiates, ASA, curare, NSAIDS, vancomycin, polymicin B, succinylcholins)
Nọc độc
Kích thích vật lý về nhiệt độ và rung.
👉 Giải phóng hạt 👉 Giải phóng yếu tố trung gian gây viêm.( rất nhiều trong đó quan trọng nhất là HISTAMIN/ Prostaglandin / Leukotriens và TRYPTASE).
🌿🌿 TRYPTASE : Là NHIỀU NHẤT trongprotein của MC. MC tiết dưới dang tiền Tryptase duy trì nồng độ trong máu. Đo nồng độ TRyptase gián tiếp thể hiện nồng độ và hoạt hóa MC.
Tăng trong Mastocytosis. 15 phút trong phản vệ cao nhất 1-2h sau.
🌿🌿 HISTAMIN/ Prostaglandin E2 / Leukotriens
--> Tức thời trong vài phút:
- Ngứa
- Phát ban
- Cơn nóng bừng
- Tăng tính thấm thành mạch
- Co cơ trơn
- Hạ huyết áp
--> Phản ứng muộn 2 - 10h --> Thâm nhiễm Eosinophil và Neutrophil--> 1-3 ngày --> Thâm nhiễm bạch cầu đơn nhân--> Phá hủy tổ chức.:
🌿🌿 Biểu hiện hoạt động Mastocytosis là ĐA CƠ QUAN:
Đường hô hấp: xung huyết niêm mạc mũi, sổ mũi,phù nề thanh quản, khàn giọng, khó thở, khò khè, xanh tím
Mắt: chảy nước mắt, ngứa, xung huyết
Đường tiêu hoá: nôn, buồn nôn, đau bụng, co thắt, ỉa
chảy
Tim: nhịp tim nhanh, loạn nhịp, đau thắt
Da: ngứa, đau, đỏ bừng, phù mạch
CNS: đau đầu, chóng mặt, ngất.
Thâm nhiễm da đơn thuần (80%)
Thâm nhiễm hệ thống lan toả (20%) ,50% có biểu hiện ở da
👉👉👉Điều trị
1.Tránh yếu tố nguy cơ : vậy yếu tố sẽ là gì?
👉👉👉Gây tê tại chỗ
Tiếp xúc: nóng, lạnh, thay đổi nhiệt độ nhanh
Cào gãi da, massage , massage
Đồ uống rượu
Stress thể chất và tinh thần
Côn trùng đốt
2.Tránh các thuốc gây giải phóng hạt
3.Điều trị phản ứng quá mẫn: epinephrine : epinephrine tự tiêm bắp
4.Điều trị dự phòng trước khi tiếp xúc yếu tố nguy cơ
Kháng histamine H1, Prednisone histamine H1, Prednisone
5..Điều trị cho mọi dưới nhóm
Kháng histamine histamine
Kháng leukotriene leukotriene
6..Điều trị triệu chứng đặc hiệu
CỤ THỂ:
👉👉👉Điều trị chung
Corticoid to Corticoid toàn thân
Kháng histamine histamine
H1: nếu có ngứa và cơn nóng bừng
Phối hợp 2 hoặc nhiều kháng H1 tác dụng tốt hơn
H2: đau bụng, ợ hơi, ỉa chảy, cramping , cramping
Ketotifen Ketotifen: ổn định MC + kháng H1 – 2-4 mg/12h 4 mg/12h
Thuốc kháng leukotriene leukotriene
Montelukast Montelukast, Zafirlukast Zafirlukast, Zileuton Zileuton
Bệnh nhân ngứa, cơn nóng bừng, đau bụng không đáp
ứng kháng H1 – H2
👉👉👉Điều trị triệu chứng đặc hiệu
Aspirin Aspirin
Cơn nóng bừng không đáp ứng thuốc kháng his
Giảm sản xuất PGD2 (quan trọng trong SM)
Nếu bệnh nhân dung nạp được
500 mg/6h 500 mg/6h
Nếu không biết khả năng dung nạp thuốc
Điều trị thử 40 – 81 – 162 – 325 mg
Theo dõi 90 phút sau mỗi liều
👉👉👉Yếu tố tiên lượng nặng : QUAN TRỌNG.
Tuổi khởi phát SM cao
Không có triệu chứng da (đặc biệt là UP)
Tiểu cầu thấp
Tăng LDH
Tăng alkaline alkaline phosphatase phosphatase
Hemoglobin Hemoglobin thấp
Thay đổi chất lượng hồng cầu/ bạch cầu
Gan lách to
Nguồn: Pubmed, dalieu.vn
0 Nhận xét