Giá: 150.000 VND
Liên hệ mua thuốc: 035 806 9315
1. Thành phần
Mỗi 14,4ml hỗn dịch xịt mũi chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất Mometason furoat
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Hỗn dịch khí dung.
2. Tác dụng - Chỉ định
2.1 Tác dụng
2.1.1 Dược động học
- Mometason furoat xịt mũi gần như không được tìm thấy trong huyết tương. Thuốc dạng hít có sinh khả dụng khoảng 11% và có khoảng 74% liều dùng được thải trừ qua phân và một phần nhỏ bài tiết qua nước tiểu (8%). Thời gian bán thải của một liều hít vào là khoảng 5 giờ.
2.1.2 Dược lực học
- Mometasone furoate là một corticosteroid với cơ chế khuếch tán qua màng tế bào vào tế bào chất để kích hoạt quá trình giảm viêm. Mometasone furoate liên kết với thụ thể glucocorticoid làm thay đổi cấu trúc thụ thể, sau đó thụ thể tách ra và di chuyển đến nhân. Ở nhân, các thụ thể sẽ phân tách và liên kết với một chuỗi DNA gọi là yếu tố đáp ứng glucocorticoid làm tăng biểu hiện của các phân tử chống viêm hoặc ức chế biểu hiện của các phân tử tiền viêm.
- Mometasone furoate được chỉ định sử dụng để điều trị bệnh hen suyễn, viêm mũi dị ứng, nghẹt mũi, polyp mũi, các bệnh về da như viêm da và ngứa.
2.2 Chỉ định
Zentason (Mometason furoat) được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Điều trị viêm mũi dị ứng cho người lớn và trẻ em trên 3 tuổi.
- Điều trị Polyp mũi với các triệu chứng như sung huyết, mũi mất mùi.
- Hỗ trợ trong điều trị viêm xoang.
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
3.1.1 Viêm mũi dị ứng
- Người lớn và thanh thiếu niên > 11 tuổi: 2 liều xịt/ 1 bên mũi/lần/ ngày. Liều duy trì là 1 liều xịt/1 bên mũi/lần/ngày.
- Nếu liều khởi đầu không kiểm soát tốt được triệu chứng thì nên tăng đến liều tối đa là 4 liều xịt/1 bên mũi/lần/ngày và giảm liều khi triệu chứng đã được cải thiện.
- Trẻ trên 3 tuổi: Liều thông thường là 1 liều xịt/1 bên mũi/lần/ngày.
3.1.2 Polyp mũi
- Người lớn và thanh thiếu niên từ 18 tuổi trở lên: Liều thường dùng là 2 liều xịt/1 bên mũi x 2 lần/ngày. Liều duy trì là 2 liều xịt/1 bên mũi/lần/ngày.
3.1.3 Hỗ trợ trong điều trị viêm xoang
- Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên: Liều thường dùng là 2 liều xịt/1 bên mũi x 2 lần/ngày.
- Nếu liều khởi đầu không kiểm soát tốt được triệu chứng thì nên tăng đến liều tối đa là 4 liều xịt/1 bên mũi/ngày và giảm liều khi triệu chứng đã được cải thiện.
3.2 Cách dùng thuốc Zentason hiệu quả
- Bước 1: Vệ sinh mũi và lau khô.
- Bước 2: Lắc kỹ lọ xịt, tháo nắp đầu xịt.
- Bước 3: Khi dùng lần đầu, xịt vài liều vào không khí đến khi liều phun ra đều và liên tục dạng sương mịn.
- Bước 4: Cầm thẳng lọ thuốc, ngón cái ở đáy lọ và vòi xịt ở giữa 2 ngón tay.
- Bước 5: Hơi cúi đầu, đưa vòi xịt vào một bên mũi, xịt và hít nhẹ đồng thời; làm tương tự với bên mũi còn lại.
- Bước 6: Làm sạch vòi xịt và lau khô, đậy nắp cẩn thận cho lần sử dụng sau.
4. Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân nhiễm khuẩn cư trú tại niêm mạc mũi.
- Bệnh nhân phẫu thuật mũi hoặc chấn thương mũi (chỉ sử dụng khi vết thương đã lành).
5. Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc ở dạng xịt mũi.
6. Lưu ý khi sử dụng
6.1. Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử viêm mũi dị ứng theo mùa với triệu chứng từ trung bình đến nặng. Trước khi bắt đầu mùa dị ứng nên điều trị dự phòng với zentason từ 2 - 4 tuần.
- Mỗi lọ thuốc chỉ nên dùng cho một người tránh lây nhiễm.
- Không được xịt thuốc vào miệng và mắt, nếu lỡ xịt cần rửa sạch bằng nước và đến cơ sở y tế để có biện pháp xử trí.
- Nếu không dùng lọ xịt trong vòng 2 tuần hoặc lâu hơn, lần dùng tiếp theo cần bơm lại thuốc như lần đầu sử dụng.
6.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Chưa có báo cáo về tính an toàn và hiệu lực khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ và theo chỉ định của bác sĩ.
6.3 Xử trí khi quá liều
- Chưa có báo cáo về các biểu hiện quá liều khi dùng thuốc. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết.
- Nếu gặp bất kỳ biểu hiện quá liều bất thường nào, cần đến ngay cơ sở y tế để có biện pháp xử trí kịp thời.
7. Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
0 Nhận xét